* Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân (cơ sở buôn bánthuốc bảo vệ thực vật) có nhu cầu xin cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buônbán thuốc bảo vệ thực vật nộp hồ sơtrực tuyến trên Dịch vụ công trực tuyến hoặc tìm hiểu trên trên Cổng thông tin điệntử của Chi cục (http://chicuctrongtrotvabaovethucvat.haiphong.gov.vn) để đượchướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơchế “một cửa” của tiếp nhận hồ sơ và có trách nhiệm kiểm tra; nếu hồ sơ hợp lệbộ phận tiếp nhận viết “Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả” giao cho ngườinộp; đồng thời chuyển hồ sơ kèm theo “Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồsơ” về Trạm Kiểm dịch thực vật nội địa thẩm định hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhậnđủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của tổ chức, cá nhân.
Thời giantiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính vào ngày làm việc trongtuần (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làmviệc.
Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được quy định, cán bộ tiếpnhận hồ sơ sẽ hướng dẫn, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồsơ theo “Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ” để người đến nộp hồ sơ làm lại chokịp thời. Thu tiền phí thẩm định theo quy định.
- Bước 4: Thành lập đoàn đánh giá
Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vậtquyết định thành lập Đoàn đánh giá: Tiến hành kiểm tra phương tiện, trang thiếtbị, cửa hàng, kho chứa thuốc bảo vệ thực vật của tổ chức, cá nhân. Lập biên bảnđánh giá đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
- Bước 5: Đánh giá thực tế tại cơ sở
Đoàn đánh giá thông báo bằng văn bản cho cơsở về kế hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá 05 ngày, thời gian đánh giátại cơ sở không quá 01 ngày làm việc.
- Bước 6: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốcbảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số21/2015/TT-BNNPTNT) trong thời hạn 05 ngày làm việc.
+ Trường hợp chưa đạt yêu cầu, Chi cục Trồng trọt và Bảovệ thực vật thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều kiện không đạt và yêucầu tổ chức, cá nhân khắc phục trong vòng 60 ngày. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệthực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trongthời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sởhoặc kết quả kiểm tra lại.
+ Trường hợp không cấp, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thựcvật trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
Tiếp nhận trực tuyến qua Dịch vụ công; Nếu tổ chức,cá nhân đến trực tiếp tại bộ phận một cửa thì cán bộ công chức một cửa hướng dẫnthực hiện nộp hồ sơ trực tuyến.
* Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bánthuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theoThông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
+ Bản thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thựcvật (theo quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số21/2015/TT-BNNPTNT).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết
- 16 ngày làm việc không kể thời gian bổ sung, hoàn thiệnhồ sơ.
- 74 ngày làm việc khi nhận được bản báo cáokhắc phục của cơ sở có điều kiện không đạt hoặc kết quả kiểm tra lại không kểthời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chicục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật;
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thựcvật (Có giá trị trong thời hạn 05 năm).
* Phí thẩm định
- Phí thẩm định: 800.000 đ (Bằng chữ: Tám trăm nghìnđồng)
(Thông tư số 33/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của Bộ Tàichính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt độngkiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bánthuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư số21/2015/TT-BNNPTNT);
- Bản thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thựcvật (Phụ lụcXVI ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải bảođảm các điều kiện sau đây:
- Về nhân lực
Chủ cơ sở bán thuốc, người trực tiếp bán thuốc bảo vệthực vật phải có trình độ trung cấp trở lên về một trong các chuyên ngành bảovệ thực vật, trồng trọt, hóa học, sinh học, lâm sinh hoặc có Giấychứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ về thuốc bảo vệ thực vật do cơ quan quản lý nhànước chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn cấp.
- Về địa điểm
+ Có địa điểm hợp pháp, bảo đảm về diện tích, khoảngcách an toàn cho người, vật nuôi và môi trường theo đúng quy định.
+ Địa điểm cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật táchbiệt với khu vực dịch vụ ăn uống, trường học, bệnh viện; khi xây dựng phải cáchnguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m.
- Về kho thuốc bảo vệ thực vật
Có kho thuốc đúng quy định, trang thiết bị phù hợp để bảoquản, xử lý thuốc bảo vệ thực vật khi xảy ra sự cố:
+ Đối với kho thuốc bảo vệ thực vật của cơ sở bán lẻ
Khi xây dựng cách nguồn nước (sông, hồ, kênh,rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m;
Kho có kệ kê hàng cao tối thiểu 10 cm so vớimặt sàn, cách tường tối thiểu 20 cm.
+ Kho thuốc bảo vệ thực vật của cơ sở bán buôn đảm bảoyêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm antoàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13;
- Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ vàkiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chănnuôi; thủy sản; thực phẩm;
- NĐ số 123/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ sửađổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh tronglĩnh vực nông nghiệp;
- Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về Quản lý thuốc bảo vệthực vật;
- Thông tư số 33/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của BộTài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạtđộng kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
- Thông tư số 11/2022/TT-BNNPTNT ngày 20/9/2022 của BộNông nghiệp và PTNT về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chínhtrong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
- Quyết định số 3279/QĐ-BNN-VP ngày 22/7/2021 của Bộ Nôngnghiệp và PTNT về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung mức phí, lệ phí lĩnhvực BVTV, chăn nuôi, trồng trọt, thú y, nông nghiệp, thủy sản, quản lý chấtlượng nông lâm sản và thủy sản, lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý củaBộ Nông nghiệp và PTNT.
- Quyết định 3594/QĐ-BNN-VP ngày 20/8/2021 của Bộ Nôngnghiệp và PTNT về việc ban hành Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực nôngnghiệp và phát triển nông thôn.
- Quyết định3573/QĐ-BNN-BVTV ngày 21/9/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc công bố TTHCđược sửa đổi, bổ sung lĩnh vực BVTV thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ nôngnghiệp và phát triển nông thôn.
- Quyết định số644/QĐ-UBND ngày 14/3/2023 của UBND thành phố Hải Phòng về việc công bố danhmục TTHC lĩnh vực NN & PTNT trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
- Quyết định99/QĐ-SNN ngày 31/3/2023 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành quy trìnhnội bộ giải quyết TTHC lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT.
* BIỂU MẪU THỰC HIỆN
1. Đơn đề nghị cấp lại GCN đủ ĐK BB Thuốc BVTV Phụ lục XIV - Đơn đề nghị cấp GCN BB Thuốc BVTV.docx
2. Bản thuyết minh điều kiện BB Thuốc BVTV Phụ lục XVI - Bản thuyết minh ĐK BB Thuốc BVTV.docx
3. Mẫu GCN đủ ĐK BB Thuốc BVTV Phụ lục XX - mẫu GCN đủ ĐK BB Thuốc BVTV.docx